Friday, August 24, 2018

Lồng cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ

Lồng cọc khoan nhồi là một giải pháp móng có nhiều ưu điểm. Căn cứ vào tài liệu khảo sát địa chất, người thiết kế có thể xác định được chiều sâu cọc sao cho sức chịu tải của đất nền tương đương với sức chịu tải do vật liệu làm cọc (Pvl≈ Pđn). Điều này với phương pháp cọc đóng, nén tĩnh hoặc ép neo không thực hiện được. Đó là điều kiện đưa đến giải pháp nền móng hợp lý và kinh tế hơn.

Trong khoảng thời gian gần đây xu hướng các nhà dân trên địa bàn Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh thường sử dụng lồng cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ hay lồng cọc khoan nhồi mini bê tông cốt thép cho nền móng. Thường cọc khoan nhồi bê tông cốt thép mini có đường kính từ 300–600 (mm). 

Trên thực tế lồng cọc khoan nhồi mini bê tông cốt thép sử dụng tốt nhất đối với những nhà cao tầng có diện tích > 70 m2 x 4 tầng. Cọc khoan nhồi mini bê tông cốt thép có tiết diện cọc thường từ 300-600 mm,chịu tải trọng lớn thường từ 30 - 160 tấn trên một đầu cọc.

Lồng cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ

Ưu điểm:
- Giá thành rẻ hơn các loại móng cọc bằng bê tông cốt thép khác nhờ vào khả năng chịu tải trên mỗi đầu cọc cao nên số lượng cọc trong móng giảm. Thêm vào đó, phần đài cọc nhỏ gọn nên tránh hiện tượng đài consol (đài cọc chịu tải trọng lệch tâm).Tổng giá thành xây dựng của móng Cọc khoan nhồi bêtông cốt thép chỉ tương đương với tổng giá thành của móng ép cọc bê tông cốt thép.
- Thi công nhanh, gọn và được giám sát chặt chẽ.
- Thiết bị thi công nhỏ gọn nên có thể thi công trong điều kiện xây dựng chật hẹp. Không gây bất kỳ ảnh hưởng nào đối với phần nền móng và kết cấu của các công trình kế cận - nếu có bên thi công hoàn toàn chịu trách nhiệm bồi thường.
- Độ an toàn trong thiết kế và thi công cao. Bê tông đổ liên tục từ đáy hố khoan lên trên nên tránh được tình trạng chắp nối giữa các cọc. Nhờ tháp dẫn hướng, độ nghiêng lệch của cọc đảm bảo nằm trong giới hạn cho phép.
- Không có khớp nối như cọc ép, đảm bảo truyền tải trọng đúng tâm.
- Có thể khoan xuyên tầng đất cứng.Khi gặp chướng ngại vật hoặc tầng đất tốt giả định có thể khoan phá để xuống sâu hơn đến tầng đất chịu lực. Xác định được địa tầng mà cọc xuyên qua, từ đó xác định chính xác chiều sâu cọc để đảm bảo an toàn. Xác định được độ ngậm của cọc trong các tầng đất tốt. Lồng cọc khoan nhồi mini có thể khoan tới lớp đất chịu lực tốt mà cọc ép neo không làm được và cọc khoan nhồi không có mối nối nên giải quyết được vấn đề >2 mối nối cho 1 tim cọc so với cọc ép.
- Sử dụng tốt cho trường hợp lớp đất tốt xen kẹp bên trên lớp đất xấu mà không thể đóng hoặc ép cọc bê tông cốt thép thông thường.
- Chiều sâu khoan cọc tối đa 40 m do đó điều kiện chống lật được loại bỏ.Chiều sâu khoan cọc đảm bảo do đó đài móng cũng giảm về kích thước.
- Dễ thi công móng và đà kiềng, khối lượng bê tông và cốt thép ít, đào đắp đất ít, không ảnh hưởng nhà bên cạnh hoặc ngược lại.
- Đường kính cọc tăng giảm và tùy theo sức chịu tải tính toán: Ø300, 400, 500, 600,…
- Dễ kiểm soát tỷ lệ trộn bê tông và cốt thép khi đổ cọc. Mác bê tông rất cao.
- Không phải đào bỏ đi phần nền móng công trình cũ mà vẫn triển khai thi công được móng cọc khoan nhồi
- Kết cấu thép dài liên tục 11,7 m.
- Với công trình cần tải trọng lớn hơn có thể thiết kế mở đáy (Chân Voi).

Thi công lồng cọc khoan nhồi
Nhược điểm:
- Khó kiểm tra chính xác chất lượng bê tông nhồi vào cọc, do đó đòi hỏi sự lành nghề của đội ngũ công nhân và việc giám sát chặt chẽ nhằm tuân thủ các quy trình thi công.
- Môi trường thi công sình lầy, dơ bẩn.
- Chiều sâu thi công bị hạn chế trong giới hạn từ 120→ 150 lần đường kính cọc.
- Trong một số trường hợp địa chất yếu thường phải khoan sâu >36m. Cốt thép nếu đúng phải đạt 2/3 chiều dài cọc nhưng để giảm giá thành các nhà thầu khoan nhồi thường chỉ đặt thép chủ dài 11.7m (khoảng 1/3 chiều sâu hạ cọc nếu cọc sâu 36m).
- Về độ mảnh, không nên khoan sâu quá nếu có tầng đất yếu (có người chuyên thi công cọc mini cho biêt không nên khoan quá 30m)

Quy trình thi công cọc khoan nhồi tiết diện nhỏ (300 mm; 400 mm; 500 mm)
- Để đảm bảo chất lượng cọc khoan nhồi, trong quá trình thi công phải đảm bảo thực hiện đầy đủ và đúng kỹ thuật những bước sau :
- Định vị tim cọc và di chuyển thiết bị đến vị trí khoan.
- Khoan tạo lỗ, kiểm tra địa tầng, kiểm tra độ sâu.
- Lấy phôi khoan.
- Gia công lồng thép và thả ống đổ.
- Vệ sinh hố khoan.
- Đổ bêtông.

0 comments:

Post a Comment